Đối tượng phải chứng nhận hợp quy sản phẩm clanhke xi măng và xi măng bao gồm những đơn vị sản xuất và nhập khẩu mặt hàng này.
Theo QCVN 16-2014/BXD các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Phần 2 tại QCVN 16-2014/BXD. Tên sản phẩm nêu tại các Bảng trong Phần 2 được quy định theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN).

Tại sao phải chứng nhận hợp quy sản phẩm clanhke xi măng và xi măng Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng được quy định tại Phần 2 QCVN 16-2014/BXD khi lưu thông trên thị trường phải có giấy Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
Để được chứng nhận hợp quy sản phẩm clanhke xi măng và xi măng xin liên hệ tới số hotline: 098.3360.253
Quy định hợp quy sản phẩm clanhke xi măng và xi măng
Phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định:
TT | Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu |
1 | Clanhke xi măng poóc lăng | 1. Hoạt tính cường độ | Theo Bảng 2 của TCVN 7024: 2013 | TCVN 7024: 2013 | Lấy ở 10 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy khoảng 20kg. Trộn đều các mẫu và dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 80 kg để làm mẫu thử |
2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 5,0 | TCVN 141: 2008 | |||
3. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3), %, không lớn hơn (a) | 0,5 | ||||
4. Hàm lượng kiềm quy đổi (Na2O)qđ, %, không lớn hơn (b) | 0,6 | TCVN 141: 2008 | |||
5. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn | 1,5 | ||||
6. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn | 0,75 | ||||
7. Cỡ hạt nhỏ hơn 1 mm, %, không lớn hơn | 10 | TCVN 7024: 2013 | |||
2 | Xi măng poóc lăng | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 1 của TCVN 2682: 2009 | TCVN 6016: 2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 5,0 | TCVN 141: 2008 | |||
3. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 6017: 1995 | |||
4. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn | 3,0 | TCVN 141: 2008 | |||
5. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn | 1,5 | ||||
3 | Xi măng poóc lăng hỗn hợp | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 1 của TCVN 6260: 2009 | TCVN 6016: 2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 6017: 1995 | |||
3. Độ nở autoclave, %, không lớn hơn | 0,8 | TCVN 8877: 2011 | |||
4 | Xi măng poóc lăng trắng | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 1 của TCVN 5691: 2000 | TCVN 6016: 2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 5,0 | TCVN 141: 2008 | |||
3. Độ trắng tuyệt đối, %, không nhỏ hơn | Theo Bảng 1 của TCVN 5691: 2000 | TCVN 5691: 2000 | |||
4. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 6017: 1995 | |||
5 | Xi măng Alumin | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 2 của TCVN 7569: 2007 | TCVN 7569: 2007 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Hàm lượng nhôm ôxit (Al2O3), sắt ôxit (Fe2O3) | Theo Bảng 1 của TCVN 7569: 2007 | TCVN 6533: 1999 | |||
3. Hàm lượng kiềm quy đổi (Na2O)qd, %, không lớn hơn | 0,4 | ||||
6 | Xi măng giếng khoan chủng loại G | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 2 của TCVN 7445-1: 2004 | TCVN 7445-2: 2004 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Thời gian đặc quánh | |||||
3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 5,0 | TCVN 141: 2008 Hàm lượng C3S, C3A và C4AF tính theo chú thích Bảng 1, TCVN 7445-1: 2004 | |||
Hàm lượng tricanxi silicat (C3S), % | 48 ÷ 65 | ||||
4. Hàm lượng C3S, %, không lớn hơn | 3,0 | ||||
5. Tổng hàm lượng tricanxi aluminát và tetracanxi alumoferit (2C3A+C4AF), %, không lớn hơn | 24 | ||||
7 | Xi măng poóc lăng ít tỏa nhiệt | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 1 của TCVN 6069: 2007 | TCVN 6016: 2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Nhiệt thủy hóa | TCVN 6070: 2005 | ||||
3. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 5,0 | TCVN 141: 2008 | |||
4. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 6017: 1995 | |||
8 | Xi măng poóc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 1 của TCVN 7712: 2013 | TCVN 6016: 2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Nhiệt thủy hóa | TCVN 6070: 2005 | ||||
3. Độ nở autoclave, %, không lớn hơn | 0,8 | TCVN 8877: 2011 | |||
9 | Xi măng poóc lăng bền sun phát | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 2 của TCVN 6067: 2004 | TCVN 6016: 2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 5,0 | TCVN 141: 2008 hoặc TCVN 6820: 2001 với loại chứa bari Hàm lượng C3A và C4AF tính theo chú thích Bảng 1, TCVN 6067: 2004 | |||
3. Hàm lượng C3A(c), %, không lớn hơn | 3,5 | ||||
4. Tổng hàm lượng (C4AF+ 2C3A)(c), %, không lớn hơn | 25,0 | ||||
5. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 6017: 1995 | |||
6. Độ nở sun phát ở tuổi 14 ngày(c), %, không lớn hơn | 0,04 | TCVN 6068: 2004 | |||
10 | Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát (d) | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 1 của TCVN 7711: 2013 | TCVN 6016: 2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Độ nở thanh vữa trong dung dịch sun phát ở tuổi 6 tháng, %, không lớn hơn: – Loại bền sun phát vừa – Loại bền sun phát cao | 0,1 0,05 | TCVN 7713: 2007 | |||
3. Độ nở thanh vữa trong môi trường nước ở tuổi 14 ngày, %, không lớn hơn | 0,02 | TCVN 6068: 2004 | |||
4. Độ nở autoclave, %, không lớn hơn | 0,8 | TCVN 8877: 2011 | |||
11 | Xi măng poóc lăng xỉ lò cao | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 1 của TCVN 4316: 2007 | TCVN 6016: 2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn | 6,0 | TCVN 141: 2008 | |||
3. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 6017: 1995 | |||
12 | Xi măng xây trát | 1. Cường độ nén | Theo Bảng 2 của TCVN 9202: 2012 | TCVN 6016: 2011 | Mẫu cục bộ được lấy tối thiểu ở 10 vị trí khác nhau trong lô. Mẫu gộp tối thiểu 10kg được trộn đều từ các mẫu cục bộ |
2. Hàm lượng ion clo (Cl–), %, không lớn hơn | 0,1 | TCVN 141: 2008 | |||
3. Độ ổn định thể tích Le chatelier, mm, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 6017: 1995 | |||
(a) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với sản phẩm clanhke xi măng poóc lăng trắng. (b) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với sản phẩm clanhke xi măng ít kiềm. (c) Khi chỉ tiêu độ nở sun phát ở tuổi 14 ngày thỏa mãn quy định thì không cần thử hàm lượng các khoáng C3A và tổng hàm lượng (C4AF+2C3A). (d) Việc kiểm soát chất lượng xi măng phải được thực hiện theo phụ lục A của TCVN 7711: 2013. |
Trích từ bảng Quy định kỹ thuật Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng trong QCVN 16-2014/BXD ( Bảng trên đã bao gồm phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm clanhke xi măng và xi măng ).
Để đượ
c c
ấp chứng nhận hợp quy cla